Posts

Showing posts from March 15, 2015

Poly aluminum chloride PAC

Image
Poly aluminum chloride PAC Số CAS: 1327-41-9 Tên gọi khác: phèn nhôm, keo tụ PAC, chất trợ lắng PAC CTHH: [Al2(OH)nCl6-n]m Quy cách: 25kg/bao Xuất xứ: Trung Quốc. Ngoại quan: Có 2 dạng: lỏng và rắn. Dạng rắn là bột màu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Ứng dụng: Thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải: - Xử lý nước cấp sinh hoạt, xử lý nước công nghiệp. - Xử lý nước thải công nghiệp. - Xử lý nước nuôi trồng thủy sản. - Chất keo tụ ngành giấy. - Dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, khu chế xuất, nước thải của ngành điện tử, da dụng. - Xử lý nước cấp : + Có tác dụng tách các tạp chất lơ lửng gây ra độ đục của nước, làm trong nước. + Trợ lắng cho các bông hydroxit. + Không độc, ít làm giảm PH của nước, thích hợp cho xử lý nước cấp. - Xử lý nước thải: + Dùng trước bể lắng đợt 1 để tách những tạp chất lơ lửng, hấp phụ

Tẩy đường_sodium hydrosulfite Na2S2O3 90%

Image
- Quy cách: 50kg/can - Xuất xứ từ Trung Quốc. - Na2S2O4 + Nó có trong thuốc tẩy, dùng lam PH thử nghiệm các chất thuốc tẩy (nó sẽ vô hiệu hóa các hiệu ứng màu sắc loại bỏ các chất tẩy trắng và cho phép kiểm tra độ PH của dịch thuốc tẩy với các chỉ số chất lỏng. + Khử clo trong nước máy cho bể cá hoặc xử lý nước thải từ các phương pháp điều trị nước thải trước khi thải vào sông. Yêu cầu từ 0.1g - 0.3g tinh thể cho mỗi 10l nước. + Loại bỏ vết bẩn trong iod, brom hoặc các chất oxy hóa mạnh khác. + trong thuộc da của da. + Thường được sử dụng trong các chế phẩm dược như là một chất hoạt động bề mặt anion để hỗ trợ trong phân tán. -Na2HSO3: là muối tan được trong nước, và có thể được dùng làm chất khử trong dung dịch. + Được dùng trong một số quá trình nhuộm công công nghiệp, ở đó một số thuốc nhuộm không tan khác bị khử thành muối kim loại kiềm tan được. Ngoài ra, tính khử của nó còn dùng để laoij bỏ thuốc nhuộm dư, oxit dư và các chất màu ngoài dự kiến, bằng các này làm cải thiện chất l

Natri clorua NaCl

Image
Số CAS: 7647-14-5 Quy cách: 50 kg/bao Xuất xứ: Thái Lan, Việt Nam Natri clorua NaCl Quy cách: 50kg/bao Tên gọi khác: muối, clorua natri , sodium clorua , natri chlorua , sodium chlorua , muối Thái , muối tinh , muối ăn,... Ngoại quan: Là một chất rắn có dạng tinh thể, có màu từ trắng cho tới có vệt màu hồng hoặc xám rất nhạt. Ứng dụng: Sản xuất xà phòng , công nghệ giấy, sản xuất axit , sản xuất chất tẩy rửa , chất diệt trùng,...

Bột đá vôi_canxi cacbonat caco3 98%

- Ngoại quan : CaCO 3 dạng bột màu trắng, siêu mịn; thành phần CaCO3> 98%, độ trắng > 98%, độ sang > 93%. - Quy cách : 50kg/bao - Xuất xứ : Thuận Phong - Ứng dụng : Sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, y tế, nhựa, giấy, sơn, cao su, Tổng carbonate tính theo CaCO 3 (%) : ≥ 98.5 Độ kiềm dư Ca0 (%) : ≤ 0.0056 PH :≤ 8.5 Độ ẩm (%) :≤ 0.35 Hàm lượng Fe 2 O 3 (%) : ≤ 0.05 Độ mịn qua sàng 45 µm (%) : 100 Độ mịn qua sàng 125 µm (%) : 100 Cỡ hạt trung bình (µm) : ≤ 4.0 Cặn không tan trong HCL (%) : 0.003 Độ thấm dầu lanh (ml/100) : 96.0 ± 3 Độ thấm dầu DOP (ml/100) : 114.0 ± 3 Độ thấm nước (ml/100) : 82.0 ± 3 Tỷ trọng đổ đống (g/ml) : 0.28 Độ trắng : 95 Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ: - Tell: 0168 4065 142 hoặc 0935 180 051 gặp Ms.Hiền Quang - Gmail: phamthihienquang@gmail.com - ĐC: 4/132, đại lộ Bình Dương, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương

Axit clohidric HCl 32%

Image
Axit clohydric HCl Số CAS: 7647-01-0 CTHH: HCl Quy cách: 30 kg/can; phuy; bồn. Xuất xứ: Việt Nam Tên gọi khác: axit clohydric , acid hydrocloric , axit muriatic , axit HCl , axit clohydric , acid hydrocloric ,....   Ngoại quan: Là một chất lỏng, không màu hoặc có màu vàng nhẹ, có mùi rất hăng đặc trưng của hydro clorua, mang đầy đủ tính chất của một axít vô cơ mạnh, có tính ăn mòn cao với nhiều công dụng công nghiệp. Ứng dụng: - Dùng trong công nghiệp sản xuất muối vô cơ. - Tẩy gỉ kim loại trước khi hàn. - Rửa chai lọ thuỷ tinh. - Công nghiệp thuộc da nhuộm , mạ điện , tổng hợp hữu cơ. - Loại tinh khiết dùng để chế biến thực phẩm,.. Bảo quản, vận chuyển: - Đựng trong can nhựa, phi nhựa hoặc xitéc lót cao su đậy nút kín. - Để nơi thoáng mát, bảo quản ở nhiệt độ thấp, nền kho rải 1 lớp cát. - Thao tác bốc xếp, vận chuyển phải nhẹ nhàng, tránh gây vỡ, nếu bắn vào da phải rửa ngay. - Khi tiếp xúc với HCl phải trang bị bảo hộ.

ETHEPHON - Chất điều hòa sinh trưởng, chất kích thích mủ cao su

Image
Ethephon (Ethrel) là chất điều hoà sinh trưởng thực vật thuộc nhóm phosphonate - có tác dụng kích thích sự rụng lá và phóng thích etylen. Etylen là hormon nội sinh của thực vật, từ sự hình thành của etylen sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều quá trình hoạt động của thực vật. 1. Công thức hóa học: 2-Clorethylen phosphonic acid (2-CEPA) 2. Tên thương phẩm: Ethrel (Mỹ); Flodimex (Đức) ; Ethephon (Nga)…. 3.Tính chất lý hóa của Ethephon: Ethephon là một chất lỏng không màu, không mùi. Nó được ổn định trong dạng acid và bị phá hủy ở pH lớn hơn 3,5. Hàm lượng hoạt chất: 400mg/l, tỉ trọng 1,2 g/ml, pH= 3. Nó dễ tan trong nước, ít độc với người và gia súc. Thử nghiệm độc hại trên chuột cống theo đường tiêu hóa cho thấy: LD50=7.00 mg/kg. Ethephon không độc hại với ong, ít độc hại với cá.Ethephon không liên kết chặt chẽ trong mô cây trồng. Nó có thể loại bỏ dễ dàng bằng cách rửa. 4. Cơ chế phóng thích Etylen từ Ethephon:  - Trong đó trong Etylen là chất khí, tự cây cối trong quá trình phát triển

Cobalt sunphate_CoSO4

Quy cách: 25kg/bao Xuất xứ: Phần Lan Ngoại quan: Cobalt (II) sulfate xuất hiện như tinh thể đơn tà màu đỏ tan chảy khoảng 100 ° C và trở nên khan ở 250 ° C. Nó hòa tan trong nước, ít tan trong ethanol, và đặc biệt là hòa tan trong methanol . Nó tạo thành bởi phản ứng của kim loại cobalt, oxit của nó, hydroxide, hoặc cacbonat với axit sulfuric. Cobalt thu được từ quặng qua sulfate trong một số trường hợp. Công dụng: + Sử dụng trong bình ắc quy. + Trong dung dịch mạ Cobalt + Ngoài ra còn sử dụng trong ngành mực in, sưn dầu, gốm, sứ,...